Kiến thức Wiki
Advertisement
Reciprocal pronoun

Đại từ tương hỗ (đại từ hỗ tương hay đại từ đối ứng) được dùng khi từng đối tượng trong hai hay nhiều đối tượng đang hành động theo cùng một cách đối với bên kia. Có 2 đại từ đối ứng trong tiếng Anh là Each otherOne another.

Hình thức[]

  • Each other: nhau
  • One another: nhau

Warning signChú ý : đại từ tương hỗ không bao giờ thay đổi (invariable)

Cách dùng[]

They do exercise one another

Sinh viên làm bài tập "cùng nhau"

Ta dùng đại từ đối ứng khi từng đối tượng trong hai hay nhiều đối tượng đang hành động theo cùng một cách đối với bên kia.

1. Đại từ tương hỗ chỉ dùng làm bổ túc từ (object) trong một mệnh đề mà chủ từ và động từ bao giờ cũng ở số nhiều

2. “each other“ áp dụng cho hai người

Ex: A and B love each other.

3. “one another“ áp dụng cho ba người trở lên

Ex:

Jessu Christ said : “ Love one another “ (Jesus nói : “ chúng con hãy thương yêu nhau “)

Dùng “ one another “ vì đây là tình bác ái, tình yêu rộng lớn giữa huynh đệ với nhau, chứ không phải là tình yêu vị kỷ, riêng lẻ giữa hai người.

Warning signChú ý : đôi khi “each other“ cũng áp dụng cho ba người; nhưng “one another“ thì tuyệt đối không thể áp dụng cho hai người

4. Đại từ hỗ tương cũng có thể đặt theo sở hữu cách

Ex :

They often shared each other’s meal (Họ thường chia sẻ bữa ăn cho nhau)

Vị trí của đại từ hỗ tương[]

1. Đại từ hỗ tương đặt liền sau động từ

2. Khi có giới từ theo sau động từ, đại từ hỗ tương đặt liền sau giới từ đó

Ex :
●They looked at one another with surprise (Họ nhìn vào nhau với vẻ ngạc nhiên)
●They don’t want to live with each other (Họ không muốn sống với nhau)

Chú ý[]

Grandma and grandma give present each other

Ông bà tặng quà "cho nhau"

Warning signKhi ta sử dụng những đại từ đối ứng này thì:

  • Phải có hai hoặc nhiều người, các thứ hoặc các nhóm người có liên quan (vì vậy ta không thể dùng đại từ đối ứng với tôi, bạn [số ít], anh ấy/cô ấy/nó)
  • Những người, thứ, nhóm người đó phải đang làm cùng một việc.


Phụ chú

1. Đừng nhầm lẫn đại từ hỗ tương với bất định từ: one , the other , another vì đại từ hỗ tương không bao giờ rời nhau

2. Hãy phân biệt đại từ hỗ tương với đại từ phản thân

Ex:
  • They look at each other ( họ nhìn nhau )
  • They look at themselves in mirror (họ tự nhìn mình trong gương _ soi gương)
Advertisement