Động từ khuyết thiếu là những động từ khiếm khuyết bao gồm: will, would, can, could, may, might, shall, should và must. Những động từ khiếm khuyết này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì. Các động từ theo sau động từ khiếm khuyết này được giữ khuyên thể.
Định nghĩa[]
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) hay động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.
- - Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
- - Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác – Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” )
- - Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
Các loại Modal Verb[]
Modal Verb | Chức năng | Chú ý |
---|---|---|
Can | Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra | Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. |
Could (quá khứ của “Can”) | Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ | Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could” |
Must | Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai
Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh |
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán |
Have to | Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…) | Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết) |
May | Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại | May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp |
Might (quá khứ của “May”) | Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ | Might được dùng không phải là quá khứ của May |
Will | Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói |
Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời |
Would (quá khứ của “Will”) | Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ | |
Shall | Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn | |
Should | Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”
Đưa ra lời khuyên, ý kiến Dùng để suy đoán |
|
Ought to | Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must” | |
Had better | Chỉ lời khuyên về sự vật, sự việc cụ thể |
Cách sử dụng cụ thể của từng Modal verb[]
Can/Could (Can't/Couldn't): có thể[]
- Diễn tả khả năng, năng lực của người hoặc vật (ability) ở hiện tại và tương lai (could/couldn't ở quá khứ)
- ●She can arrive soon.
- Diễn tả sự xin phép và cho phép (can't: từ chối) (permission)
- Can (informal)
- Could (formal)
- ●Can/Could I speak to Mrs. Rose, please?
- ●You can go out with your friends on Sunday.
- Diễn tả yêu cầu, đề nghị, đề xuất giúp đỡ (request, offer, suggestion)
- ●Could you show me the way to the principle room? (yêu cầu)
- ●Could you turn on the light? (đề nghị)
- ●Can I help you? (đề xuất)
- Chỉ sự phỏng đoán chắc chắn không xảy ra (can't: phủ định của MUST; nghĩa: chắc hẳn, không thể nào) (prediction)
- ●Annie must be playing games.
- ●James xan't be concentrating on the lesson.
Could được sử dụng đặc biệt với các động từ: SEE, HEAR, SMELL, TASTE, FIND, UNDERSTAND,...
- ●When I enter the house, I could smell something burning.
Can/Could với BE ABLE TO (có thể)[]
Can/Could | Be able to |
---|---|
Khi diễn tả khả năng nói chung. Can/Could dùng phổ biến hơn | |
Ở mục Can/Could | Khi diễn tả khả năng có thể làm được trong điều kiện khó khăn, bất lợi be able to + V + st = manage + to V + st
|
Khi diễn tả khả năng ở tương lai và thì hoàn thành |
May/Might (có thể, có lẽ)[]
- Might là quá khứ của "May".
- Khi diễn tả khả năng có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Sử dụng cả hai nhưng "May" nhiều khả năng hơn "Might" (possibility)
- It may/might rain tomorrow.
- She may get married soon.
- MAY dùng để xin phép hoặc cho phép (may not: từ chối) (permission). Không được dùng MIGHT.
- May I come in?
- Dùng trong lời chúc (wish)
- May your both very happy!
- May the new year bring all your heart desires.
- Dùng trong phán đoán (It is/was possible that..., Perhaps, Maybe,...)
- It's possible that he is in bed now.
→ He may be in bed now.
- Perhaps/Maybe she saw us last week.
→ She may have seen us last week.
Must/Have to (phải)[]
Must | Have to |
---|---|
Khi diễn tả sự cần thiết
Houseplants must/have to be watered everyday. | |
|
|
Need (cần)[]
Need
- là Vbare
- là Modal verb
Need là Vbare:
- (+) S + need(s/ed)
- + to V (active - Sperson)
- + Ving = to be Vp2 (passive - Sthing)
- (-) S + do/does/did + not + need...
- (?) Do/Does/Did + S + need...?
Need là modal verb:
- (+) S + need + Vbare
- (-) S + need + not (needn't) + Vbare
- (?) Need + S + Vbare?
Dare (dám)[]
Dare
- là Vbare: dare + to V
- là Modal verb: tương tự như NEED
Dare là Vbare:
- (+) S + dare + to V
- (-) S + do/does/did + not + dare + to V
- (?) Do/Does/Did + S + dare + to V
Dare là modal verb:
- (+) S + dare + Vbare
- (-) S + dare + not (daren't) + Vbare
- (?) Dare + S + Vbare?
Dare + O + to V: mang nghĩa thách đố
I dare say = I will probably (tôi chắc chắn) = I suppose (tôi cho rằng)
Should/Ought to/Had better[]
Điểm chung: Đều mang nghĩa “nên” (làm gì) và theo sau là động từ nguyên thể (+ V)
Tất cả đều được theo sau bởi động từ nguyên thể không có ‘to’.
Khác nhau:
Should | Ought to | Had better |
---|---|---|
SHOULD mang tính gợi ý, biểu đạt quan điểm cá nhân. Các câu phủ định và câu hỏi thì dùng should thường xuyên hơn ought to
Dùng trong subjunctive Dùng trong Câu điều kiện loại 1. Dùng trong sự suy xét (deduction)
→ He shouldn't have been rude to Hao yesterday. |
Dùng trong sự suy xét (deduction) |
(Had better = ‘d better.)
|
MODAL PERFECT
Cấu trúc[]
S + modal verbs (not) + have + Vp2
Cách dùng[]
Dùng để phỏng đoán, suy luận, trách móc về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Cách dùng cụ thể[]
May/Might/Could[]
- Cấu trúc: May/Might/Could + have + Vp2 (có thể, có lẽ đã)
- She may have mistaken my umbrella yesterday.
- Perhaps he lied to his father last night.
Must[]
- S + must + have + Vp2: Chắc hẳn đã (có chắc chắn)
- S + can't + have + Vp2: Không thể nào đã (không chắc chắn)
- She must/can't have stolen the fishing rod last Sunday.
- Chú ý: Maybe/Perhaps/Possibly ≠ I'm sure/Surely
Should/Ought to[]
- S + should (not)/ought (not) to + have + Vp2 (Lẽ ra đã (không) nên)
- We have been waiting for you for 30 minutes. You should have been here by now.
Need[]
- S + need (not) + have + Vp2 (Lẽ ra đã (không) cần)
- It didn't rain any more last night. We needn't have put up the tent.