Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
Cách dùng[]
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
- I will have been studying English for 10 year by the end of next month. (Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
- When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
Cấu trúc[]
- Khẳng định: S + will/shall + have + been + Ving
- Phủ định: S + will/shall + not + have + been + Ving
- Nghi vấn: Will/Shall + S + have + been + Ving
Dấu hiệu nhận biết[]
- by then: tính đến lúc đó
- by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
- by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn