Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, soon.
Cách dùng[]
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
- When you come tomorrow, they will be playing tennis. ( Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi tennis rồi )
- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
- My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
- The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Cấu trúc[]
- Khẳng định: S + will/shall + be + Ving
- Phủ định: S + will/shall + not + be + Ving
- Nghi vấn: Will/Shall + S + be + Ving
Dấu hiệu nhận biết[]
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
- At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
- At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)